Câu ví dụ #421
1. The Moody's Analytics model is based on a combination of state-level economic conditions and political history, and has correctly called the outcome of each presidential election since Republican Ronald Reagan unseated Democrat Jimmy Carter in 1980.
Nghĩa của câu:Mô hình Moody's Analytics dựa trên sự kết hợp của các điều kiện kinh tế cấp tiểu bang và lịch sử chính trị, và đã gọi một cách chính xác kết quả của mỗi cuộc bầu cử tổng thống kể từ khi Jimmy Carter của đảng viên Cộng hòa vô danh Jimmy Carter vào năm 1980.
Xem thêm »Câu ví dụ #422
2. Deputy Prime Minister Vu Duc Dam made the promise on Thursday a day after visiting the Vietnam Feature Film Studio, which held a press conference last weekend to raise the matter.
Nghĩa của câu:Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam đã hứa vào thứ Năm một ngày sau khi đến thăm Hãng phim truyện Việt Nam, nơi tổ chức họp báo vào cuối tuần trước để nêu vấn đề này.
Xem thêm »Câu ví dụ #423
3. "When you imagine magnificent Asian rice fields swirling on the slopes of velvet green hills, you’re picturing Mu Cang Chai, Vietnam," Big 7 Travel wrote.
Nghĩa của câu:“Khi bạn tưởng tượng những cánh đồng lúa châu Á tráng lệ uốn mình trên sườn những ngọn đồi xanh như nhung, bạn đang hình dung đến Mù Cang Chải, Việt Nam”, Big 7 Travel viết.
Xem thêm »Câu ví dụ #424
4. The site ranked Mu Cang Chai 21st on its list.
Nghĩa của câu:Trang web đã xếp Mù Cang Chải thứ 21 trong danh sách của mình.
Xem thêm »Câu ví dụ #425
5. If our ancestors had decided that dogs were meant to be eaten like pigs or cows or chickens, there would have been no debate on this topic.
Nghĩa của câu:Nếu tổ tiên của chúng ta đã quyết định rằng chó được dùng để ăn thịt như lợn, bò hoặc gà, thì sẽ không có gì phải bàn cãi về chủ đề này.
Xem thêm »Câu ví dụ #426
6. Pyongyang's state media on Thursday published their first report on the trial of ousted South Korean President Park Geun-Hye two days earlier, calling her an "arch-traitor" and "bitch".
Nghĩa của câu:Truyền thông nhà nước Bình Nhưỡng hôm thứ Năm đã đăng báo cáo đầu tiên của họ về phiên tòa xét xử Tổng thống Hàn Quốc bị lật đổ Park Geun-Hye hai ngày trước đó, gọi bà là "kẻ phản bội" và "chó cái".
Xem thêm »Câu ví dụ #427
7. " She confirmed that the gunman and two suspected associates who were also arrested had not been on the radar of any intelligence agencies, even though he had published a manifesto online indicating plans for attacks on Muslims.
Nghĩa của câu:"Cô ấy xác nhận rằng tay súng và hai cộng sự bị tình nghi cũng bị bắt không nằm trong tầm ngắm của bất kỳ cơ quan tình báo nào, mặc dù anh ta đã công bố trực tuyến một tuyên ngôn chỉ ra kế hoạch tấn công người Hồi giáo.
Xem thêm »Câu ví dụ #428
8. Ardern noted the failure of several earlier attempts to reform gun laws and said a ban on semi-automatic weapons would be considered.
Nghĩa của câu:Ardern lưu ý sự thất bại của một số nỗ lực cải cách luật súng trước đó và cho biết lệnh cấm vũ khí bán tự động sẽ được xem xét.
Xem thêm »Câu ví dụ #429
9. The blaze broke out in the eight-story structure on Rue Erlanger, near the Parc des Princes soccer stadium and the Roland Garros French Open tennis venue in the capital’s chic 16th district.
Nghĩa của câu:Ngọn lửa bùng phát trong cấu trúc tám tầng trên Rue Erlanger, gần sân vận động bóng đá Parc des Princes và địa điểm tổ chức quần vợt Roland Garros Pháp Mở rộng ở quận 16 sang trọng của thủ đô.
Xem thêm »Câu ví dụ #430
10. According to a note on the industry by brokerage FPTS Securities, the majority of large firms are foreign-owned.
Nghĩa của câu:Theo ghi nhận về ngành của công ty môi giới FPTS Securities, phần lớn các công ty lớn là doanh nghiệp có vốn nước ngoài.
Xem thêm »