Câu ví dụ #51
1. In Ha Long Town, Quang Ninh Province, one can see a contrasting picture of rustic fishing villages situated next to modern buildings and busy streets.
Nghĩa của câu:Ở thị xã Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, người ta có thể nhìn thấy một bức tranh tương phản về những làng chài mộc mạc nằm cạnh những tòa nhà hiện đại và những con phố sầm uất.
Xem thêm »Câu ví dụ #52
2. At the Bach Dang fishing wharf next to Ha Long Park, visitors can hire a bamboo boat for VND100,000 ($4.
Nghĩa của câu:Tại bến cá Bạch Đằng cạnh Công viên Hạ Long, du khách có thể thuê thuyền tre với giá 100 nghìn đồng (4 USD.
Xem thêm »Câu ví dụ #53
3. "I hope Vietnam will soon control the outbreak, so that people in the country can feel secure and overseas Vietnamese can return home more easily," Hanh said.
Nghĩa của câu:“Tôi mong Việt Nam sớm khống chế được ổ dịch, để người dân trong nước yên tâm và Việt kiều về nước dễ dàng hơn”, bà Hạnh nói.
Xem thêm »Câu ví dụ #54
4. The source also told China Daily that Fininvest is confident that a final agreement can reached in the next week, although some important legal and financial details had still to be agreed and would need approval by Berlusconi.
Nghĩa của câu:Nguồn tin cũng nói với China Daily rằng Fininvest tự tin rằng có thể đạt được thỏa thuận cuối cùng trong tuần tới, mặc dù một số chi tiết pháp lý và tài chính quan trọng vẫn phải được thống nhất và cần được Berlusconi chấp thuận.
Xem thêm »Câu ví dụ #55
5. "The burial practice does not include the coffin so the corpse can quickly decay and attain liberation," Thanh said.
Nghĩa của câu:Ông Thanh nói: “Phong tục chôn cất không bao gồm quan tài nên xác chết có thể nhanh chóng phân hủy và đạt được sự giải thoát.
Xem thêm »Câu ví dụ #56
6. The analysis found that 98 percent Vietnamese children survive to the age of 5; a Vietnamese boy or girl attending school at the age of 4 can complete 12.
Nghĩa của câu:Phân tích cho thấy 98% trẻ em Việt Nam sống sót đến 5 tuổi; một cậu bé hay cô bé Việt Nam đi học ở tuổi 4 có thể hoàn thành lớp 12.
Xem thêm »Câu ví dụ #57
7. But the ratio of Vietnamese employees who can meet the multitasking requirements in technology-based working environments remains modest, she said.
Nghĩa của câu:Nhưng tỷ lệ nhân viên Việt Nam có thể đáp ứng yêu cầu đa nhiệm trong môi trường làm việc dựa trên công nghệ vẫn còn khiêm tốn, bà nói.
Xem thêm »Câu ví dụ #58
8. "To become a fish seller in Vietnam, one needs to have good health, owns white rubber boots, has a superficial but cheerful voice and can stand the fishy smell," the artist jokingly said.
Nghĩa của câu:"Để trở thành người bán cá ở Việt Nam, người ta cần có sức khỏe tốt, sở hữu đôi ủng cao su trắng, giọng nói hời hợt nhưng vui vẻ và có thể chịu được mùi tanh", nghệ sĩ đùa.
Xem thêm »Câu ví dụ #59
9. BBQ paradise There are not many places in Vietnam where you can find a long menu of grilled dishes.
Nghĩa của câu:Thiên đường BBQ Không có nhiều nơi ở Việt Nam mà bạn có thể tìm thấy một thực đơn các món nướng dài ngoằng.
Xem thêm »Câu ví dụ #60
10. “These concessions are designed to pick up the pace of development and bring in new clients at a time when Cuba is experiencing financial difficulties and they involve experienced developers who can attract new business,” he said.
Nghĩa của câu:Ông nói: “Những nhượng bộ này được thiết kế để đón đầu tốc độ phát triển và thu hút khách hàng mới vào thời điểm Cuba đang gặp khó khăn về tài chính và chúng liên quan đến các nhà phát triển có kinh nghiệm, những người có thể thu hút doanh nghiệp mới”.
Xem thêm »