Câu ví dụ #41
1. may gradually erode the 'cluster effect' of the financial ecosystem, with the threat of a tipping point in the ecosystem being reached," the group said in a 83-page document outlining how the industry can thrive over the next decade.
Nghĩa của câu:có thể dần dần làm xói mòn 'hiệu ứng cụm' của hệ sinh thái tài chính, với mối đe dọa về một điểm tới hạn trong hệ sinh thái đang đạt đến ", nhóm cho biết trong một tài liệu dài 83 trang phác thảo cách ngành công nghiệp này có thể phát triển trong thập kỷ tới.
Xem thêm »Câu ví dụ #42
2. "Why is it so dangerous? Because no one can foresee what the long-term consequences would be," Tusk said.
Nghĩa của câu:"Tại sao nó lại nguy hiểm như vậy? Bởi vì không ai có thể lường trước được hậu quả lâu dài sẽ như thế nào", Tusk nói.
Xem thêm »Câu ví dụ #43
3. But I can see that as the city got richer and its urbanization rate picked up, people have become less capable of handling natural disasters.
Nghĩa của câu:Nhưng tôi có thể thấy rằng khi thành phố ngày càng giàu có và tốc độ đô thị hóa tăng lên, người dân đã trở nên kém khả năng đối phó với thiên tai.
Xem thêm »Câu ví dụ #44
4. Both areas remained under a “red flag warning” issued by the National Weather Service for strong winds, low relative humidity and temperatures topping 90 degrees Fahrenheit (32 degrees Celsius), all conditions that can drive the growth of wildfires.
Nghĩa của câu:Cả hai khu vực vẫn nằm trong "cảnh báo cờ đỏ" do Cơ quan Thời tiết Quốc gia đưa ra vì gió mạnh, độ ẩm tương đối thấp và nhiệt độ lên tới 90 độ F (32 độ C), tất cả các điều kiện có thể thúc đẩy sự phát triển của cháy rừng.
Xem thêm »Câu ví dụ #45
5. Not getting enough sleep can double the chances of dying from heart disease or stroke, particularly in people with risk factors like diabetes, obesity, high blood pressure and cholesterol, US researchers said Wednesday.
Nghĩa của câu:Các nhà nghiên cứu Hoa Kỳ cho biết, ngủ không đủ giấc có thể tăng gấp đôi nguy cơ tử vong do bệnh tim hoặc đột quỵ, đặc biệt ở những người có các yếu tố nguy cơ như tiểu đường, béo phì, huyết áp cao và cholesterol.
Xem thêm »Câu ví dụ #46
6. “How can civil servants afford fancy weddings?” one VnExpress reader commented, while another said: “It [the decision] doesn’t seem right because people should have their personal rights and freedom.
Nghĩa của câu:"Làm thế nào mà các công chức có thể chi trả cho những đám cưới sang trọng?" Một độc giả của VnExpress bình luận, trong khi một người khác nói: “Quyết định này có vẻ không đúng vì mọi người nên có quyền cá nhân và tự do của họ.
Xem thêm »Câu ví dụ #47
7. Officials said a civil servant's income can cover 60 percent of basic living costs at best, and the fact that many people with the modest money still afford fancy houses and cars should raise corruption questions.
Nghĩa của câu:Các quan chức cho biết thu nhập của một công chức có thể trang trải tốt nhất 60% chi phí sinh hoạt cơ bản, và thực tế là nhiều người có tiền khiêm tốn vẫn mua được nhà và ô tô sang trọng nên đặt ra câu hỏi về tham nhũng.
Xem thêm »Câu ví dụ #48
8. Still, investors will look at Kraft-Heinz's own track record of boosting sales when evaluating whether they can help Unilever cope with its own slowed growth.
Nghĩa của câu:Tuy nhiên, các nhà đầu tư sẽ xem xét thành tích thúc đẩy doanh số bán hàng của chính Kraft-Heinz khi đánh giá liệu họ có thể giúp Unilever đối phó với tốc độ tăng trưởng chậm lại của chính mình hay không.
Xem thêm »Câu ví dụ #49
9. "When we wear paper diapers, we can work and recharge our energy (food and drinks) at ease," Binh said.
Nghĩa của câu:Bình nói: “Khi mặc tã giấy, chúng ta có thể làm việc và nạp năng lượng (đồ ăn thức uống) một cách thoải mái.
Xem thêm »Câu ví dụ #50
10. Buyers can choose from large, small and medium basins.
Nghĩa của câu:Người mua có thể lựa chọn các loại bồn lớn, nhỏ và vừa.
Xem thêm »