Câu ví dụ #161
1. They warn any further wage hikes will have grave consequences on Vietnam’s competitiveness in the short-term, adding it needs to be considered “very carefully”.
Nghĩa của câu:Họ cảnh báo rằng bất kỳ đợt tăng lương nào nữa sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với khả năng cạnh tranh của Việt Nam trong ngắn hạn, thêm vào đó cần phải được xem xét “rất cẩn thận”.
Xem thêm »Câu ví dụ #162
2. 69, meaning that a Vietnamese child will be 69 percent as productive when growing up with good health and receiving a complete education.
Nghĩa của câu:69, nghĩa là một đứa trẻ Việt Nam sẽ có năng suất lao động 69% khi lớn lên với sức khỏe tốt và được giáo dục đầy đủ.
Xem thêm »Câu ví dụ #163
3. The new feed-in tariffs (FIT) are expected to be attractive to domestic and foreign investors, Tommaso Rovatti Studihard, South East Asia sales director for wind power developer Vestas Asia Pacific, told VnExpress International.
Nghĩa của câu:Tommaso Rovatti Studihard, Giám đốc kinh doanh khu vực Đông Nam Á của nhà phát triển điện gió Vestas Asia Pacific, cho biết với VnExpress International, các mức thuế nhập khẩu mới (FIT) dự kiến sẽ hấp dẫn các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
Xem thêm »Câu ví dụ #164
4. " Ice loss The total amount of ice in the Antarctic, if it all melted, would be enough to raise sea level 187 feet (57 meters).
Nghĩa của câu:“Mất băng Tổng lượng băng ở Nam Cực, nếu tất cả tan chảy, sẽ đủ để nâng mực nước biển lên 187 feet (57 mét).
Xem thêm »Câu ví dụ #165
5. "If they manage to go to events with large gatherings, or bus stations and airports without wearing masks, the risk would be unimaginable," he said.
Nghĩa của câu:Ông nói: “Nếu họ cố gắng đến các sự kiện có đông người tụ tập, hoặc các bến xe, sân bay mà không đeo khẩu trang, thì rủi ro là không thể tưởng tượng được.
Xem thêm »Câu ví dụ #166
6. 3 percent were threatened to be locked up, and 15 percent were abandoned.
Nghĩa của câu:3 phần trăm bị đe dọa nhốt, và 15 phần trăm bị bỏ rơi.
Xem thêm »Câu ví dụ #167
7. 3 percent of senior Vietnamese are living with their offspring, but caregivers still lack knowledge and there should be a strategy to improve their understanding.
Nghĩa của câu:3% người cao tuổi Việt Nam đang sống với con cái của họ, nhưng người chăm sóc vẫn thiếu kiến thức và cần có chiến lược để nâng cao hiểu biết của họ.
Xem thêm »Câu ví dụ #168
8. Reporting or even admitting incidents of senior abuse is taboo in Vietnam as it is considered a private matter to be kept within the family, a United Nations Population Fund (UNFPA) report confirmed.
Nghĩa của câu:Báo cáo của Quỹ Dân số Liên hợp quốc (UNFPA) khẳng định việc báo cáo hoặc thậm chí thừa nhận các vụ lạm dụng người cao tuổi là điều cấm kỵ ở Việt Nam vì đây được coi là vấn đề riêng tư trong gia đình.
Xem thêm »Câu ví dụ #169
9. The Law on the Elderly stipulates sons, daughters and children support and care for their elderly fathers, mothers or grandparents, that mistreating them is illegal and those found doing so could be jailed for up to five years.
Nghĩa của câu:Luật Người cao tuổi quy định con trai, con gái và con cái phải phụng dưỡng, chăm sóc cha, mẹ hoặc ông bà đã cao tuổi, ngược đãi họ là vi phạm pháp luật và những người bị phát hiện có thể bị phạt tù đến năm năm.
Xem thêm »Câu ví dụ #170
10. There will be more investors and businesses interested in capitalizing on the beauty that Ha Giang's been gifted with.
Nghĩa của câu:Sẽ có nhiều nhà đầu tư, doanh nghiệp quan tâm đến khai thác vẻ đẹp mà Hà Giang được thiên nhiên ban tặng.
Xem thêm »