Câu ví dụ #241
1. An investigation in 2016 found 14 former Vinaconex executives and project managers responsible for the ruptures.
Nghĩa của câu:Một cuộc điều tra vào năm 2016 đã phát hiện ra 14 cựu giám đốc điều hành và quản lý dự án của Vinaconex chịu trách nhiệm về các vụ vỡ nợ.
Xem thêm »Câu ví dụ #242
2. More good news has been announced for Vietnamese football, with three nominations for the first ever Southeast Asian Football Awards organized by UK-based football publisher FourFourTwo.
Nghĩa của câu:Thêm một tin vui được công bố cho bóng đá Việt Nam, với ba đề cử cho Giải bóng đá Đông Nam Á lần đầu tiên được tổ chức bởi nhà xuất bản bóng đá FourFourTwo có trụ sở tại Anh.
Xem thêm »Câu ví dụ #243
3. for people like Thuy, low salaries and high cost of living mean they have no choice but to exceed the overtime limit.
Nghĩa của câu:Đối với những người như Thủy, lương thấp và chi phí sinh hoạt cao đồng nghĩa với việc họ không có lựa chọn nào khác ngoài việc vượt quá giới hạn làm thêm.
Xem thêm »Câu ví dụ #244
4. He plans to make a list of businesses where the overtime limits are exceeded by 100 hours a month and submit it to the Ho Chi Minh City Department of Labor, Invalids and Social Affairs for inspection.
Nghĩa của câu:Ông dự kiến lập danh sách những doanh nghiệp quy định làm thêm quá 100 giờ / tháng trình Sở LĐ-TB & XH TP.HCM kiểm tra.
Xem thêm »Câu ví dụ #245
5. In Dong Nai, for instance, businesses that allow overtime find it easy to recruit workers, he says.
Nghĩa của câu:Ví dụ, ở Đồng Nai, các doanh nghiệp cho phép làm thêm giờ rất dễ tuyển dụng lao động, ông nói.
Xem thêm »Câu ví dụ #246
6. "Since workers break the overtime limit on their own volition, it is difficult for authorities to penalize businesses.
Nghĩa của câu:“Do người lao động tự ý phá bỏ giới hạn làm thêm giờ nên cơ quan chức năng rất khó xử phạt doanh nghiệp.
Xem thêm »Câu ví dụ #247
7. "To ensure workers do not have to work thousands of hours’ overtime a year, the government should adjust the minimum wage, control prices and have favorable health, education and housing policies for workers, he adds.
Nghĩa của câu:Ông nói thêm: “Để đảm bảo người lao động không phải làm thêm hàng nghìn giờ mỗi năm, chính phủ nên điều chỉnh mức lương tối thiểu, kiểm soát giá cả và có các chính sách về y tế, giáo dục và nhà ở thuận lợi cho người lao động.
Xem thêm »Câu ví dụ #248
8. 2 percent of respondents were satisfied with the officials they encountered during marriage registration, while the figure for land use services was 74.
Nghĩa của câu:2% người được hỏi hài lòng với các cán bộ mà họ gặp phải khi đăng ký kết hôn, trong khi con số này đối với dịch vụ sử dụng đất là 74.
Xem thêm »Câu ví dụ #249
9. ” When Hai saw her husband go out every night she thought at first he was going to work to earn some extra money for the family or just keeping away from her since she had just delivered.
Nghĩa của câu:”Khi Hải thấy chồng đi chơi hàng đêm, ban đầu cô nghĩ anh ấy đi làm để kiếm thêm tiền trang trải cho gia đình hoặc tránh xa cô ấy từ khi cô ấy vừa sinh xong.
Xem thêm »Câu ví dụ #250
10. ” for more than 30 years after her husband left her Hai did not marry again and took care of her daughter with dedication.
Nghĩa của câu:”Hơn 30 năm sau ngày chồng bỏ, bà Hải không lấy chồng nữa mà tận tình chăm sóc con gái.
Xem thêm »