Câu ví dụ #961
1. Paul Zetter, an expatriate who has lived in Vietnam for 18 years, would not be able to walk today had it not been for his unknown Vietnamese guardian angel.
Nghĩa của câu:Paul Zetter, một người nước ngoài đã sống ở Việt Nam 18 năm, sẽ không thể đi được ngày hôm nay nếu không có thiên thần hộ mệnh Việt Nam vô danh của anh.
Xem thêm »Câu ví dụ #962
2. VnExpress International would be thrilled to help Paul Zetter find his guardian angel.
Nghĩa của câu:VnExpress International sẽ rất vui khi giúp Paul Zetter tìm được thiên thần hộ mệnh của mình.
Xem thêm »Câu ví dụ #963
3. Speaking at a meeting Wednesday with the National Steering Committee for Covid-19 Prevention and Control, Minister of Health Nguyen Thanh Long said there is a shortage of vaccines globally, and countries are racing to secure supply.
Nghĩa của câu:Phát biểu tại cuộc họp hôm thứ Tư với Ban Chỉ đạo Quốc gia về Phòng chống dịch bệnh Covid-19, Bộ trưởng Bộ Y tế Nguyễn Thanh Long cho biết trên toàn cầu đang thiếu vắc xin và các nước đang chạy đua để đảm bảo nguồn cung.
Xem thêm »Câu ví dụ #964
4. According to a note on the industry by brokerage FPTS Securities, the majority of large firms are foreign-owned.
Nghĩa của câu:Theo ghi nhận về ngành của công ty môi giới FPTS Securities, phần lớn các công ty lớn là doanh nghiệp có vốn nước ngoài.
Xem thêm »Câu ví dụ #965
5. Hanoi Cinematheque is facing an imminent end - the quaint, beautiful oasis they've been based in for the past 14 years soon to be demolished to make way for yet another shopping mall.
Nghĩa của câu:Hanoi Cinematheque đang phải đối mặt với một cái kết sắp xảy ra - ốc đảo xinh đẹp, cổ kính mà họ đã đặt trụ sở trong 14 năm qua sẽ sớm bị phá bỏ để nhường chỗ cho một trung tâm mua sắm khác.
Xem thêm »Câu ví dụ #966
6. Needless to say, Hanoi Cinematheque means a lot to film lovers in Hanoi.
Nghĩa của câu:Không cần phải nói, Hanoi Cinematheque có ý nghĩa rất lớn đối với những người yêu điện ảnh ở Hà Nội.
Xem thêm »Câu ví dụ #967
7. Some girls, like Titi, are abused, cut off from their relatives, denied an education and left with nowhere to turn.
Nghĩa của câu:Một số cô gái, như Titi, bị bạo hành, bị cắt đứt với người thân, bị từ chối học hành và không còn nơi nào để quay đầu.
Xem thêm »Câu ví dụ #968
8. The National Human Rights Commission, a government rights watchdog, said it frequently received reports of house girls being abused, and worked with the police and NAPTIP to secure prosecutions as well as provide shelter and aid for the victims.
Nghĩa của câu:Ủy ban Nhân quyền Quốc gia, một cơ quan giám sát quyền của chính phủ, cho biết họ thường xuyên nhận được báo cáo về việc các cô gái trong gia đình bị lạm dụng, và đã làm việc với cảnh sát và NAPTIP để đảm bảo các vụ truy tố cũng như cung cấp nơi trú ẩn và hỗ trợ cho các nạn nhân.
Xem thêm »Câu ví dụ #969
9. The proposal for a blanket ban was made on Monday, with the ministry saying that the rigs were being used to try and create new currencies and forms of payment that were difficult to regulate.
Nghĩa của câu:Đề xuất về một lệnh cấm toàn diện đã được đưa ra vào thứ Hai, với Bộ cho biết rằng các giàn khoan đang được sử dụng để thử tạo ra các loại tiền tệ và hình thức thanh toán mới khó điều chỉnh.
Xem thêm »Câu ví dụ #970
10. Perhaps of greater concern than stubbornly high youth unemployment, the report warned, was that more than a third of young people who have a job are living in extreme or moderate poverty, compared to just over a quarter of working adults.
Nghĩa của câu:Báo cáo cảnh báo có lẽ mối quan tâm lớn hơn tình trạng thất nghiệp ở thanh niên cao, là hơn một phần ba thanh niên có việc làm đang sống trong tình trạng nghèo cùng cực hoặc vừa phải, so với chỉ hơn một phần tư số người trưởng thành đang đi làm.
Xem thêm »