ex. Game, Music, Video, Photography

Các câu ví dụ cho từ the

Từ điển anh việt Ezydict đã tìm thấy 11749 kết quả phù hợp.


Câu ví dụ #1591

1. North African countries also registered a youth unemployment rate near the 30-percent mark.

Nghĩa của câu:

Các quốc gia Bắc Phi cũng ghi nhận tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên gần mốc 30%.

Xem thêm »

Câu ví dụ #1592

2. Working poor In terms of development status, emerging countries were expected to see unemployment among 15-to 24-year-olds grow the most, rising from 13.

Nghĩa của câu:

Lao động nghèo Xét về tình trạng phát triển, các quốc gia mới nổi dự kiến sẽ chứng kiến tỷ lệ thất nghiệp ở thanh niên từ 15 đến 24 tuổi tăng nhiều nhất, tăng từ 13.

Xem thêm »

Câu ví dụ #1593

3. the world's most developed nations meanwhile count the highest youth unemployment rate, at 14.

Nghĩa của câu:

Trong khi đó, các quốc gia phát triển nhất thế giới có tỷ lệ thất nghiệp ở thanh niên cao nhất, ở mức 14.

Xem thêm »

Câu ví dụ #1594

4. "Depending on one's schedule, there are various routes one can take to Lao Cai during the harvest season.

Nghĩa của câu:

“Tùy thuộc vào lịch trình của mỗi người, có nhiều tuyến đường khác nhau mà người ta có thể đi đến Lào Cai trong mùa thu hoạch.

Xem thêm »

Câu ví dụ #1595

5. the extended family whose members live next door to each other in Binh Chieu Ward of Thu Duc City were allowed to leave a student dormitory of Vietnam National University, HCMC on Monday after finishing their 21-day quarantine.

Nghĩa của câu:

Đại gia đình có các thành viên sống cạnh nhau ở phường Bình Chiểu, thành phố Thủ Đức đã được phép rời ký túc xá sinh viên Đại học Quốc gia TP HCM hôm thứ Hai sau khi kết thúc 21 ngày cách ly.

Xem thêm »

Câu ví dụ #1596

6. the radiation risk is the only overseas factor the city is worried about, among 10 potential disaster-inducing risks that it is going to focus on.

Nghĩa của câu:

Rủi ro bức xạ là yếu tố nước ngoài duy nhất mà thành phố lo lắng, trong số 10 rủi ro tiềm ẩn gây ra thiên tai mà thành phố sẽ tập trung vào.

Xem thêm »

Câu ví dụ #1597

7. the city has tasked the Department of Science and Technology with drafting a detailed scenario for tackling radiation leaks and nuclear accidents.

Nghĩa của câu:

Thành phố đã giao cho Sở Khoa học và Công nghệ soạn thảo một kịch bản chi tiết để khắc phục sự cố rò rỉ phóng xạ và tai nạn hạt nhân.

Xem thêm »

Câu ví dụ #1598

8. Eight years ago, Tuoc was compelled to start the free swimming classes after learning of the many drowning related deaths in the vicinity.

Nghĩa của câu:

Cách đây 8 năm, Tước buộc phải mở lớp dạy bơi miễn phí sau khi biết nhiều trường hợp tử vong do đuối nước ở khu vực lân cận.

Xem thêm »

Câu ví dụ #1599

9. After scouting several lakes in the area, which he found unsuitable, the PE teacher finally chose the irrigation canal, ideal because of its clean water, steady flow and safe depth.

Nghĩa của câu:

Sau khi dò xét một số hồ trong vùng, thấy không phù hợp, cuối cùng giáo viên Thể dục đã chọn kênh thủy lợi, lý tưởng vì nước sạch, dòng chảy ổn định và độ sâu an toàn.

Xem thêm »

Câu ví dụ #1600

10. the PE teacher is no longer alone in providing for each lesson, with parents and several volunteers now also chipping in with equippment or snacks.

Nghĩa của câu:

Giáo viên Thể dục không còn đơn độc trong việc cung cấp cho mỗi bài học, với phụ huynh và một số tình nguyện viên giờ đây cũng tham gia trang bị hoặc đồ ăn nhẹ.

Xem thêm »

Link Tài Trợ - Sponsored Links

Công Thức Vật Lý
Loading…