Câu ví dụ #41
1. Disaster tourism Officials have been trying to convince villagers not to return to their homes, as they also push back foreign thrill-seekers keen for a close-up look at the volcano.
Nghĩa của câu:Du lịch thiên tai Các quan chức đã cố gắng thuyết phục dân làng không quay trở lại nhà của họ, vì họ cũng đẩy lùi những người nước ngoài thích cảm giác mạnh muốn nhìn cận cảnh ngọn núi lửa.
Xem thêm »Câu ví dụ #42
2. It is normal in Vietnamese culture to ask personal questions, and they are not considered intrusive, usually.
Nghĩa của câu:Trong văn hóa Việt Nam, việc đưa ra những câu hỏi mang tính cá nhân là điều bình thường, và chúng thường không bị coi là hành vi xâm phạm.
Xem thêm »Câu ví dụ #43
3. It is an occasion eagerly awaited by everyone, but single women like Phuong do not look forward to being bombarded with the same questions, year after year, time after time.
Nghĩa của câu:Đây là dịp được tất cả mọi người háo hức chờ đợi, nhưng phụ nữ độc thân như Phương không mong chờ để bị dồn dập bởi những câu hỏi dồn dập, hết năm này qua năm khác, hết lần này đến lần khác.
Xem thêm »Câu ví dụ #44
4. Dao, a Hanoi resident, wrote on her Facebook page that she was longing to visit her parents in her hometown, but considered not going just because she would face constant questions about her single status.
Nghĩa của câu:Chị Đào, một cư dân Hà Nội, viết trên trang Facebook của mình rằng cô rất mong được về thăm bố mẹ ở quê, nhưng cân nhắc không đi chỉ vì cô sẽ phải đối mặt với những câu hỏi liên tục về tình trạng độc thân của mình.
Xem thêm »Câu ví dụ #45
5. " And if the women were married, they are asked questions if they do not have children.
Nghĩa của câu:"Và nếu phụ nữ đã kết hôn, họ sẽ được hỏi nếu họ chưa có con.
Xem thêm »Câu ví dụ #46
6. Despite caring, some questions are not asked with thoughtful consideration, she added.
Nghĩa của câu:Mặc dù quan tâm, nhưng một số câu hỏi không được đặt ra với sự cân nhắc chu đáo, cô ấy nói thêm.
Xem thêm »Câu ví dụ #47
7. The figure was double that of the previous year, showing the government’s stricter measures to conserve wildlife are not working, according to ENV.
Nghĩa của câu:Con số này cao gấp đôi so với năm trước, cho thấy các biện pháp nghiêm ngặt hơn của chính phủ để bảo tồn động vật hoang dã đang không có hiệu quả, theo ENV.
Xem thêm »Câu ví dụ #48
8. ” Suu is portrayed in the video not just as an ordinary, hard-working street sweeper but also a strong and bold grandmother, raising her grandkids on her own after the death of her daughter at the age of 33.
Nghĩa của câu:"Suu được miêu tả trong video không chỉ là một công nhân quét đường bình thường, chăm chỉ mà còn là một người bà mạnh mẽ và dạn dĩ, một mình nuôi nấng các cháu sau cái chết của con gái ở tuổi 33.
Xem thêm »Câu ví dụ #49
9. Twenty-six percent of respondents do not like remote work and are indifferent to the location of work, the survey by HCMC market research firm Q&Me, which interviewed 261 office workers aged between 19 and 63, mainly in Hanoi and Saigon, found.
Nghĩa của câu:Theo khảo sát của công ty nghiên cứu thị trường Q & Me tại TP.HCM, phỏng vấn 261 nhân viên văn phòng từ 19 đến 63 tuổi, chủ yếu ở Hà Nội và Sài Gòn, 26% người được hỏi không thích làm việc từ xa và thờ ơ với địa điểm làm việc.
Xem thêm »Câu ví dụ #50
10. She is not: the veteran hawker is trying to interest prospective customers on Bui Vien Street in Saigon.
Nghĩa của câu:Cô ấy thì không: người bán hàng rong kỳ cựu đang cố gắng thu hút những khách hàng tiềm năng trên đường Bùi Viện, Sài Gòn.
Xem thêm »