Câu ví dụ #481
1. The state-run Global Times newspaper said the ship was believed to be the first Type 055 destroyer, which is considered to be a successor class to the smaller Type 052D guided missile destroyers.
Nghĩa của câu:Tờ Thời báo Hoàn cầu của nhà nước cho biết con tàu được cho là tàu khu trục Type 055 đầu tiên, được coi là lớp kế thừa của các tàu khu trục tên lửa dẫn đường Type 052D nhỏ hơn.
Xem thêm »Câu ví dụ #482
2. "The Zika virus remains a highly significant and long term problem, but it is not any more a public health emergency of international concern," the world health body's emergency committee chair Dr.
Nghĩa của câu:Chủ tịch ủy ban khẩn cấp của cơ quan y tế thế giới Dr.
Xem thêm »Câu ví dụ #483
3. The WHO believes the "Zika virus and associated consequences remain a significant enduring public health challenge requiring intense action but no longer represent" a global health emergency, it said in a statement.
Nghĩa của câu:WHO tin rằng "vi rút Zika và các hậu quả liên quan vẫn là một thách thức sức khỏe cộng đồng lâu dài đáng kể đòi hỏi hành động mạnh mẽ nhưng không còn đại diện cho" tình trạng khẩn cấp về sức khỏe toàn cầu, tổ chức này cho biết trong một tuyên bố.
Xem thêm »Câu ví dụ #484
4. They were sent from Noi Bai International Airport in Hanoi on Wednesday and Saturday to North American locations, logistics firm ITL Corporation said in a release on Saturday.
Nghĩa của câu:Công ty hậu cần ITL Corporation cho biết họ đã được gửi từ Sân bay Quốc tế Nội Bài, Hà Nội vào thứ Tư và thứ Bảy tới các địa điểm Bắc Mỹ, hãng hậu cần ITL Corporation cho biết trong một thông cáo hôm thứ Bảy.
Xem thêm »Câu ví dụ #485
5. Vietnam's tech startups: a force to be reckoned with Vietnam's tech startups: a force to be reckoned with Vietnam's tech startup scene is booming.
Nghĩa của câu:& nbsp; & nbsp; Các công ty khởi nghiệp công nghệ của Việt Nam: một lực lượng được coi là các công ty khởi nghiệp công nghệ của Việt Nam: một lực lượng được coi là nền tảng khởi nghiệp công nghệ của Việt Nam đang bùng nổ.
Xem thêm »Câu ví dụ #486
6. Like Macron, they want a United States of Europe; unlike him, they are in a minority.
Nghĩa của câu:Giống như Macron, họ muốn một Hợp chủng quốc Châu Âu; không giống như anh ta, họ là một thiểu số.
Xem thêm »Câu ví dụ #487
7. It uses rubble from the famous Kem Trong eco-tourism area which has already lost a chunk of its mountain to illegal exploitation.
Nghĩa của câu:Nó sử dụng đống đổ nát từ khu du lịch sinh thái Kẽm Trống nổi tiếng đã bị mất một đoạn núi để khai thác trái phép.
Xem thêm »Câu ví dụ #488
Câu ví dụ #489
9. Thuy estimates her total overtime hours in a year at around 1,000.
Nghĩa của câu:Thủy ước tính tổng số giờ làm thêm của mình trong một năm vào khoảng 1.000.
Xem thêm »Câu ví dụ #490
10. The Labor Code caps overtime at 40 hours a month and 200 a year, and 300 in certain industries like textile and garment, leather, seafood processing, telecommunications, and water and power distribution.
Nghĩa của câu:Bộ luật Lao động giới hạn thời gian làm thêm giờ là 40 giờ một tháng và 200 giờ một năm, và 300 giờ trong một số ngành như dệt may, da, chế biến thủy sản, viễn thông và phân phối điện và nước.
Xem thêm »