Câu ví dụ #611
1. Those killed were mostly residents of the villages of al-Foua and Kefraya in Idlib province, but included rebel fighters guarding the convoy, the Observatory said.
Nghĩa của câu:Những người thiệt mạng chủ yếu là cư dân của các làng al-Foua và Kefraya ở tỉnh Idlib, nhưng bao gồm các tay súng nổi dậy bảo vệ đoàn xe, Đài quan sát cho biết.
Xem thêm »Câu ví dụ #612
2. the convoy was carrying at least 5,000 people including civilians and several hundred pro-government fighters, who were granted safe passage out of the two Shi'ite villages which are besieged by rebels.
Nghĩa của câu:Đoàn xe chở ít nhất 5.000 người bao gồm dân thường và vài trăm chiến binh ủng hộ chính phủ, những người đã được cấp lối đi an toàn ra khỏi hai ngôi làng của người Shi'ite đang bị quân nổi dậy bao vây.
Xem thêm »Câu ví dụ #613
3. That convoy was waiting at a bus garage in a government-held area on Aleppo's outskirts, a few miles from where the attack took place.
Nghĩa của câu:Đoàn xe đó đang đợi tại một ga ra xe buýt ở khu vực do chính phủ quản lý ở ngoại ô Aleppo, cách nơi xảy ra vụ tấn công vài dặm.
Xem thêm »Câu ví dụ #614
4. In its latest episode aired Saturday, the reality show asked contestants to dive underwater in the central province and to memorize the arrangement of the cement blocks on coral reefs.
Nghĩa của câu:Trong tập mới nhất được phát sóng vào thứ Bảy, chương trình thực tế yêu cầu các thí sinh lặn dưới nước ở tỉnh miền Trung và ghi nhớ cách sắp xếp của các khối xi măng trên các rạn san hô.
Xem thêm »Câu ví dụ #615
5. However, the placing of cement blocks on coral reefs, several species of which are listed as endangered, was severely criticized on social media.
Nghĩa của câu:Tuy nhiên, việc đặt các khối xi măng trên các rạn san hô, một số loài được xếp vào danh sách có nguy cơ tuyệt chủng, đã bị chỉ trích dữ dội trên mạng xã hội.
Xem thêm »Câu ví dụ #616
6. that people actually set up cement blocks and steel frames on the coral reefs," said Ngoc Anh Tran, a former participant of the show, in a post on her Facebook page.
Nghĩa của câu:Ngọc Anh Trần, một người từng tham gia chương trình, cho biết trong một bài đăng trên trang Facebook của mình rằng người ta thực sự dựng các khối xi măng và khung thép trên các rạn san hô.
Xem thêm »Câu ví dụ #617
7. Even if the show’s organizers were not aware of the importance of corals, surely they could not be stupid enough to do such a damaging act to the coral reefs!" she added.
Nghĩa của câu:Ngay cả khi những người tổ chức chương trình không nhận thức được tầm quan trọng của san hô, chắc chắn họ không thể ngu ngốc đến mức làm một hành động gây tổn hại đến rạn san hô như vậy! ", Cô nói thêm.
Xem thêm »Câu ví dụ #618
8. " the post said the show initially intended for the participants to swim through the coral reefs to reach an area of rocks and sand to find clues, before going back on land to perform their tasks.
Nghĩa của câu:"Bài đăng cho biết ban đầu chương trình dự định cho những người tham gia bơi qua các rạn san hô để đến khu vực có đá và cát để tìm manh mối, trước khi quay trở lại đất liền để thực hiện nhiệm vụ của mình.
Xem thêm »Câu ví dụ #619
9. However, due to a change in water level and its clarity, the organizers decided to move the cement blocks from the rocks and sand area to the coral reefs for clearer footage.
Nghĩa của câu:Tuy nhiên, do sự thay đổi của mực nước và độ trong của nó, ban tổ chức đã quyết định di chuyển các khối xi măng từ bãi đá và bãi cát đến các rạn san hô để có những thước phim rõ ràng hơn.
Xem thêm »Câu ví dụ #620
10. Coral reefs in shallow waters are among the ecosystems most threatened by climate change and are a key barometer of global warming impacts.
Nghĩa của câu:Các rạn san hô ở vùng nước nông là một trong những hệ sinh thái bị đe dọa nhiều nhất bởi biến đổi khí hậu và là một phong vũ biểu chính của tác động nóng lên toàn cầu.
Xem thêm »