Câu ví dụ #1
1. Other experts at the event too voiced concern about the impact of dams on the environment.
Nghĩa của câu:Các chuyên gia khác tại sự kiện cũng bày tỏ lo ngại về tác động của các con đập đối với môi trường.
Xem thêm »Câu ví dụ #2
2. The company’s CEO, Nguyen Kim Toan, said that as the boats have the potential to an environment for contagion, more trips could be cut in the coming days.
Nghĩa của câu:Giám đốc điều hành của công ty, Nguyễn Kim Toàn, cho biết rằng các tàu thuyền có tiềm năng môi trường để lây nhiễm, nhiều chuyến đi có thể bị cắt giảm trong những ngày tới.
Xem thêm »Câu ví dụ #3
3. According to the Institute for Studies of Society, Economy and environment (ISEE), these "unacceptable" comedy videos have a terrible impact on ethnic minority communities.
Nghĩa của câu:Theo Viện Nghiên cứu Xã hội, Kinh tế và Môi trường (ISEE), những video hài "không thể chấp nhận được" này có tác động khủng khiếp đến cộng đồng các dân tộc thiểu số.
Xem thêm »Câu ví dụ #4
4. An said Friendship Tower also matches the DNA of companies, which require a working environment that serves as a place for meeting, collaboration, community building and exchange of knowledge.
Nghĩa của câu:An cho biết Tháp Hữu nghị cũng phù hợp với DNA của các công ty, đòi hỏi một môi trường làm việc phục vụ như một nơi để gặp gỡ, hợp tác, xây dựng cộng đồng và trao đổi kiến thức.
Xem thêm »Câu ví dụ #5
5. Though the amended law has been passed and will take effect from January 1, 2022, specific regulations and guidance on sorting trash and applying the fee are yet to be determined by the Ministry of Natural Resources and environment.
Nghĩa của câu:Mặc dù luật sửa đổi đã được thông qua và có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2022, các quy định và hướng dẫn cụ thể về phân loại rác và áp dụng mức phí vẫn chưa được Bộ Tài nguyên và Môi trường xác định.
Xem thêm »Câu ví dụ #6
6. In March this year, Vietnam environment Administration (VEA), the consulting arm of the environment ministry, suggested applying the pay-as-you-throw model to the amended law.
Nghĩa của câu:Vào tháng 3 năm nay, Tổng cục Môi trường Việt Nam (VEA), đơn vị tư vấn của Bộ Môi trường, đã đề xuất áp dụng mô hình trả lương vào luật sửa đổi.
Xem thêm »Câu ví dụ #7
7. Cheng said the investigation led by Vietnam’s Ministry of Natural Resources and environment showed that the pollution was caused by subcontractors during trial runs at the complex in Ha Tinh Province.
Nghĩa của câu:Ông Cheng cho biết cuộc điều tra do Bộ Tài nguyên và Môi trường Việt Nam dẫn đầu cho thấy ô nhiễm là do các nhà thầu phụ gây ra trong quá trình chạy thử tại khu liên hợp ở tỉnh Hà Tĩnh.
Xem thêm »Câu ví dụ #8
8. "Business buildings often have a worn-out approach but this project is creating an environment rather than just creating a box for people to work in," the judges said.
Nghĩa của câu:"Các tòa nhà kinh doanh thường có cách tiếp cận cũ kỹ nhưng dự án này đang tạo ra một môi trường hơn là chỉ tạo ra một cái hộp cho mọi người làm việc", các thẩm phán cho biết.
Xem thêm »Câu ví dụ #9
9. "It is not an exaggeration to say that the security environment surrounding Japan is at its severest since World War Two.
Nghĩa của câu:"Không quá lời khi nói rằng môi trường an ninh xung quanh Nhật Bản đang ở mức khắc nghiệt nhất kể từ Thế chiến thứ hai.
Xem thêm »Câu ví dụ #10
10. But since the coffin is not sealed for reuse, if the deceased had any serious, contagious illness, it could be contagious and affect the environment, Viet said.
Nghĩa của câu:Nhưng vì quan tài không được niêm phong để tái sử dụng nên nếu người chết mắc bệnh hiểm nghèo, có thể lây lan và ảnh hưởng đến môi trường, ông Việt nói.
Xem thêm »