ex. Game, Music, Video, Photography

Các câu ví dụ cho từ who

Từ điển anh việt Ezydict đã tìm thấy 707 kết quả phù hợp.


Câu ví dụ #91

1. The idea of building a turtle statue was first put forth in 2011 by Ta Hong Quan, a local artist, who mentioned it again recently.

Nghĩa của câu:

Ý tưởng xây tượng rùa lần đầu tiên được đưa ra vào năm 2011 bởi Tạ Hồng Quân, một nghệ nhân trong nước, người đã đề cập lại gần đây.

Xem thêm »

Câu ví dụ #92

2. The only two survivors of the blasts were Zahran’s wife, Abdul Cader Fathima Sadia, and his four-year-old daughter, Mohamed Zahran Rusaina, who were pulled from the wreckage on Saturday morning.

Nghĩa của câu:

Hai người sống sót duy nhất trong vụ nổ là vợ của Zahran, Abdul Cader Fathima Sadia, và con gái 4 tuổi của anh, Mohamed Zahran Rusaina, người đã được kéo ra khỏi đống đổ nát vào sáng thứ Bảy.

Xem thêm »

Câu ví dụ #93

3. People flock to religious spots such as pagodas and temples to pray for a prosperous and healthy New Year and to pay their respects to Buddha and the Gods who have been looking over them and granting their wishes.

Nghĩa của câu:

Người dân đổ về các điểm tôn giáo như chùa, đền để cầu mong một năm mới an khang, thịnh vượng và tỏ lòng thành kính với Đức Phật và các vị thần linh đã trông nom, ban cho những điều ước của họ.

Xem thêm »

Câu ví dụ #94

4. Simpson, who earned the nickname "The Juice" during his playing days, claimed he was trying to recover mementos from his career which he said the dealers had stolen.

Nghĩa của câu:

Simpson, người có biệt danh "The Juice" trong những ngày còn chơi, tuyên bố rằng anh ta đang cố gắng khôi phục những vật lưu niệm từ sự nghiệp của mình mà anh ta nói rằng các đại lý đã đánh cắp.

Xem thêm »

Câu ví dụ #95

5. " She confirmed that the gunman and two suspected associates who were also arrested had not been on the radar of any intelligence agencies, even though he had published a manifesto online indicating plans for attacks on Muslims.

Nghĩa của câu:

"Cô ấy xác nhận rằng tay súng và hai cộng sự bị tình nghi cũng bị bắt không nằm trong tầm ngắm của bất kỳ cơ quan tình báo nào, mặc dù anh ta đã công bố trực tuyến một tuyên ngôn chỉ ra kế hoạch tấn công người Hồi giáo.

Xem thêm »

Câu ví dụ #96

6. Paul Zetter, an expatriate who has lived in Vietnam for 18 years, would not be able to walk today had it not been for his unknown Vietnamese guardian angel.

Nghĩa của câu:

Paul Zetter, một người nước ngoài đã sống ở Việt Nam 18 năm, sẽ không thể đi được ngày hôm nay nếu không có thiên thần hộ mệnh Việt Nam vô danh của anh.

Xem thêm »

Câu ví dụ #97

7. Perhaps of greater concern than stubbornly high youth unemployment, the report warned, was that more than a third of young people who have a job are living in extreme or moderate poverty, compared to just over a quarter of working adults.

Nghĩa của câu:

Báo cáo cảnh báo có lẽ mối quan tâm lớn hơn tình trạng thất nghiệp ở thanh niên cao, là hơn một phần ba thanh niên có việc làm đang sống trong tình trạng nghèo cùng cực hoặc vừa phải, so với chỉ hơn một phần tư số người trưởng thành đang đi làm.

Xem thêm »

Câu ví dụ #98

8. The father said that his son was a normal boy who enjoyed watching football and was especially interested in national flags.

Nghĩa của câu:

Người cha cho biết, con trai anh là một cậu bé bình thường, rất thích xem bóng đá và đặc biệt quan tâm đến quốc kỳ.

Xem thêm »

Câu ví dụ #99

9. “We thank God, and all our families and friends who prayed for us and for our return.

Nghĩa của câu:

“Chúng tôi cảm ơn Chúa, tất cả gia đình và bạn bè của chúng tôi, những người đã cầu nguyện cho chúng tôi và cho sự trở lại của chúng tôi.

Xem thêm »

Câu ví dụ #100

10. The 23-year-old man had stayed with "Patient 1440," who had illegally entered Vietnam from Cambodia on Dec.

Nghĩa của câu:

Người đàn ông 23 tuổi đã ở cùng với "Bệnh nhân 1440", người đã nhập cảnh trái phép vào Việt Nam từ Campuchia vào ngày 12 tháng 12.

Xem thêm »

Link Tài Trợ - Sponsored Links

Công Thức Vật Lý
Loading…