Câu ví dụ #71
1. Flight VJ322, which had arrived from Phu Quoc Island with 217 passengers, landed at around noon at the Tan Son Nhat International Airport and skidded off the runway into a grass field.
Nghĩa của câu:Chuyến bay VJ322, xuất phát từ đảo Phú Quốc với 217 hành khách, hạ cánh vào khoảng trưa tại sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất và trượt khỏi đường băng xuống một bãi cỏ.
Xem thêm »Câu ví dụ #72
2. On Sunday afternoon, after receiving news that the groom had fever, local authorities asked the bride's family to cancel the ceremony, fearing he might have Covid-19.
Nghĩa của câu:Vào chiều Chủ nhật, sau khi nhận được tin chú rể bị sốt, chính quyền địa phương đã yêu cầu nhà gái hủy bỏ buổi lễ vì sợ anh ta có thể có Covid-19.
Xem thêm »Câu ví dụ #73
3. Recently Trang had complained to the police that Tu, a loan shark, had assaulted her and broken her arm.
Nghĩa của câu:Mới đây chị Trang đã khiếu nại với cơ quan công an rằng bị Tú, một đối tượng cho vay nặng lãi, hành hung khiến chị bị gãy tay.
Xem thêm »Câu ví dụ #74
4. Tu told the police he had lent her VND20 million ($864) at a high interest rate but without collateral and she had paid him only VND7 million on the due date.
Nghĩa của câu:Tú khai với cảnh sát rằng anh ta đã cho cô vay 20 triệu đồng (864 USD) với lãi suất cao nhưng không có tài sản thế chấp và cô chỉ trả cho anh ta 7 triệu đồng đến hạn.
Xem thêm »Câu ví dụ #75
5. He had left Thai Nguyen even as the assault investigation continued and only returned a few days before the shooting, police said on Thursday.
Nghĩa của câu:Anh ta đã rời khỏi Thái Nguyên ngay cả khi cuộc điều tra hành hung vẫn tiếp tục và chỉ trở lại vài ngày trước khi xảy ra vụ nổ súng, cảnh sát cho biết hôm thứ Năm.
Xem thêm »Câu ví dụ #76
6. Islamist movement Hamas, which runs the Gaza Strip, had called for a "day of rage" and its leader Ismail Haniya for the start of a new intifada, or uprising.
Nghĩa của câu:Phong trào Hồi giáo Hamas, điều hành Dải Gaza, đã kêu gọi một "ngày thịnh nộ" và lãnh đạo của nó là Ismail Haniya để bắt đầu một cuộc nổi dậy hoặc intifada mới.
Xem thêm »Câu ví dụ #77
7. High tides in late September and early October had reached a record 1.
Nghĩa của câu:Triều cường vào cuối tháng 9 và đầu tháng 10 đã đạt kỷ lục 1.
Xem thêm »Câu ví dụ #78
8. The source also told China Daily that Fininvest is confident that a final agreement can reached in the next week, although some important legal and financial details had still to be agreed and would need approval by Berlusconi.
Nghĩa của câu:Nguồn tin cũng nói với China Daily rằng Fininvest tự tin rằng có thể đạt được thỏa thuận cuối cùng trong tuần tới, mặc dù một số chi tiết pháp lý và tài chính quan trọng vẫn phải được thống nhất và cần được Berlusconi chấp thuận.
Xem thêm »Câu ví dụ #79
9. But since the coffin is not sealed for reuse, if the deceased had any serious, contagious illness, it could be contagious and affect the environment, Viet said.
Nghĩa của câu:Nhưng vì quan tài không được niêm phong để tái sử dụng nên nếu người chết mắc bệnh hiểm nghèo, có thể lây lan và ảnh hưởng đến môi trường, ông Việt nói.
Xem thêm »Câu ví dụ #80
10. The military had been prompted to act by Mugabe's decision to sack Mnangagwa, Grace Mugabe's main rival to succeed her husband.
Nghĩa của câu:Quân đội đã được thúc đẩy hành động khi Mugabe quyết định sa thải Mnangagwa, đối thủ chính của Grace Mugabe để kế vị chồng bà.
Xem thêm »