Câu ví dụ #81
1. Vocarimex, established in 1976, is a leading company in the vegetable oil industry in Vietnam.
Nghĩa của câu:Vocarimex được thành lập năm 1976, là công ty hàng đầu trong ngành dầu thực vật tại Việt Nam.
Xem thêm »Câu ví dụ #82
2. Vocarimex has a 24 percent stake in the Cai Lan Vegetable Oil Company, a 26.
Nghĩa của câu:Vocarimex có 24% cổ phần của Công ty Dầu thực vật Cái Lân, một 26.
Xem thêm »Câu ví dụ #83
3. They will get loans on concessional terms (long maturities, lower interest rates) as well as grants while those under OCR will receive loans provided to middle-income countries at a quasi-market rate.
Nghĩa của câu:Họ sẽ nhận được các khoản vay với các điều khoản ưu đãi (kỳ hạn dài, lãi suất thấp hơn) cũng như các khoản trợ cấp trong khi những người theo OCR sẽ nhận được các khoản vay cung cấp cho các nước có thu nhập trung bình với lãi suất gần như thị trường.
Xem thêm »Câu ví dụ #84
4. “We must consider [moving] the graduation of Vietnam from concessional lending in a couple of years.
Nghĩa của câu:“Chúng ta phải xem xét [chuyển] Việt Nam khỏi chế độ cho vay ưu đãi trong vài năm nữa.
Xem thêm »Câu ví dụ #85
5. And if you are here, you probably care about giving yourself a little more love, and that is all it takes to keep up dreams and move forward.
Nghĩa của câu:Và nếu bạn ở đây, bạn có thể quan tâm đến việc dành cho mình tình yêu thương nhiều hơn một chút, và đó là tất cả những gì cần thiết để tiếp tục ước mơ và tiến về phía trước.
Xem thêm »Câu ví dụ #86
6. "Officers received an allegation of malicious communications from Jo Cox MP, and in March 2016 arrested a man in connection with the investigation," police said.
Nghĩa của câu:Cảnh sát cho biết: “Các cảnh sát đã nhận được một cáo buộc liên lạc độc hại từ Jo Cox MP, và vào tháng 3 năm 2016 đã bắt giữ một người đàn ông liên quan đến cuộc điều tra.
Xem thêm »Câu ví dụ #87
7. Fluffy, soft and easy to buy off the back of a bike: Vietnam's chicken feather dusters have ruled the roost for generations.
Nghĩa của câu:Lướt, mềm và dễ mua sau xe đạp: Máy vặt lông gà của Việt Nam đã ngự trị gà trống từ bao đời nay.
Xem thêm »Câu ví dụ #88
8. Traditionally, families sold feathers to door-to-door collectors after a chicken feast, with sales spiking around traditional holidays.
Nghĩa của câu:Theo truyền thống, các gia đình bán lông cho những người thu mua tận nhà sau bữa tiệc gà, với doanh thu tăng vọt vào những ngày lễ truyền thống.
Xem thêm »Câu ví dụ #89
9. Even though the feathers are easier to find, there's only about 10 families still making the dusters in Tho's Trieu Khuc village on the outskirts of Hanoi, once a renowned hub for the trade.
Nghĩa của câu:Mặc dù lông vũ dễ kiếm hơn, nhưng chỉ có khoảng 10 gia đình còn làm nghề làm lông vũ ở làng Thọ của Triều Khúc, ngoại thành Hà Nội, từng là một trung tâm buôn bán nổi tiếng.
Xem thêm »Câu ví dụ #90
10. a Vietnamese worker bunches chicken feathers together to make a feather duster at a house in the outskirts of Hanoi.
Nghĩa của câu:Một công nhân Việt Nam đang vặt lông gà để làm thành chiếc máy vặt lông tại một ngôi nhà ở ngoại thành Hà Nội.
Xem thêm »