Câu ví dụ #1
1. Quynh Anh, a porridge stall owner for over 10 years in the night market at 77 Chu Van An Street, My Long Ward, usually serves the coconut milk in a separate bowl rather than mix it in the porridge unlike other stalls.
Nghĩa của câu:Chị Quỳnh Anh, một chủ sạp cháo hơn 10 năm ở chợ đêm số 77 đường Chu Văn An, phường Mỹ Long, thường dọn nước cốt dừa ra bát riêng chứ không trộn chung vào cháo như những quán khác.
Xem thêm »Câu ví dụ #2
2. It is normal in Vietnamese culture to ask personal questions, and they are not considered intrusive, usually.
Nghĩa của câu:Trong văn hóa Việt Nam, việc đưa ra những câu hỏi mang tính cá nhân là điều bình thường, và chúng thường không bị coi là hành vi xâm phạm.
Xem thêm »Câu ví dụ #3
3. "Vietnamese people usually ask questions when they meet, thinking that this shows care and love towards those being asked," Hong told VnExpress International.
Nghĩa của câu:"Người Việt Nam thường đặt câu hỏi khi gặp nhau, vì nghĩ rằng điều này thể hiện sự quan tâm và yêu thương đối với những người được hỏi", Hong nói với VnExpress International.
Xem thêm »Câu ví dụ #4
4. The nightlife on this street can usually be heard blocks away and is in the Saigon bucket list on every travel guide.
Nghĩa của câu:Cuộc sống về đêm trên con phố này thường có thể được nghe thấy cách đó vài dãy phố và nằm trong danh sách Sài Gòn trên mọi sách hướng dẫn du lịch.
Xem thêm »Câu ví dụ #5
5. Another survey by the organization pointed out ethnic minorities are usually described as "backward," "lazy," "dependent," and "stupid," etc.
Nghĩa của câu:Một cuộc khảo sát khác của tổ chức chỉ ra rằng các dân tộc thiểu số thường được mô tả là "lạc hậu", "lười biếng", "phụ thuộc" và "ngu ngốc", v.v.
Xem thêm »Câu ví dụ #6
6. She wants to smash the unfair stereotyping of Vietnamese women being gold-diggers with the truth of the tremendous sacrifices they usually make for the sake of their families and the care they give to their new families.
Nghĩa của câu:Cô muốn đập tan định kiến bất công về việc phụ nữ Việt Nam đào vàng bằng sự thật về những hy sinh to lớn mà họ thường hy sinh vì gia đình và sự quan tâm chăm sóc cho gia đình mới.
Xem thêm »Câu ví dụ #7
7. Clam diggers in Thoi Thuan Commune usually work in a group.
Nghĩa của câu:Những người đào nghêu ở xã Thới Thuận thường hoạt động theo nhóm.
Xem thêm »Câu ví dụ #8
8. Snails need to be picked out with a special tool, usually a pomelo thorn.
Nghĩa của câu:Ốc cần được vớt ra bằng một dụng cụ đặc biệt, thường là gai bưởi.
Xem thêm »Câu ví dụ #9
9. Nam Tra My and Bac Tra My are the two districts most vulnerable to earthquakes, which usually occur in July and August every year, Phuong said.
Nghĩa của câu:Nam Trà My và Bắc Trà My là hai huyện dễ bị động đất nhất, thường xảy ra vào tháng 7 và tháng 8 hàng năm, ông Phương cho biết.
Xem thêm »Câu ví dụ #10
10. "They (the thieves) usually come on weekends.
Xem thêm »