ex. Game, Music, Video, Photography

Các câu ví dụ cho từ the

Từ điển anh việt Ezydict đã tìm thấy 11749 kết quả phù hợp.


Câu ví dụ #441

1. the New York Times on Friday reduced the number of free articles it will offer most non-subscribers to five from 10 in an effort to make more money from readers.

Nghĩa của câu:

Tờ New York Times hôm thứ Sáu đã giảm số lượng bài báo miễn phí mà họ sẽ cung cấp cho hầu hết những người không đăng ký từ 10 bài xuống còn 5 bài trong nỗ lực kiếm thêm tiền từ độc giả.

Xem thêm »

Câu ví dụ #442

2. One strategy the Times is considering is offering a different number of free articles for non-paid readers based on how they arrive at the website, or based on their reading habits, she said.

Nghĩa của câu:

Một chiến lược mà Times đang xem xét là cung cấp một số lượng bài báo miễn phí khác nhau cho độc giả không trả phí dựa trên cách họ truy cập trang web hoặc dựa trên thói quen đọc của họ, cô nói.

Xem thêm »

Câu ví dụ #443

3. By reducing the number of free articles, the Times is hoping to stay on its path of making more money from readers than advertising.

Nghĩa của câu:

Bằng cách giảm số lượng bài báo miễn phí, Times đang hy vọng sẽ tiếp tục đi trên con đường kiếm nhiều tiền từ độc giả hơn là quảng cáo.

Xem thêm »

Câu ví dụ #444

4. the basic digital subscription for unlimited news articles costs $16 per month.

Nghĩa của câu:

Đăng ký kỹ thuật số cơ bản cho các bài báo không giới hạn có giá 16 đô la mỗi tháng.

Xem thêm »

Câu ví dụ #445

5. A young, middle-class and tech-savvy cohort dubbed the 'moonlight generation' - because their banks accounts are light at the end of the month - are turning their backs on the cautious ways of their hard-saving parents and embracing credit.

Nghĩa của câu:

Một nhóm trẻ, tầng lớp trung lưu và hiểu biết về công nghệ được mệnh danh là 'thế hệ trăng hoa' - vì tài khoản ngân hàng của họ nhạt dần vào cuối tháng - đang quay lưng lại với cách tiết kiệm thận trọng của các bậc cha mẹ tiết kiệm chăm chỉ và ôm tiền tín dụng.

Xem thêm »

Câu ví dụ #446

6. Tian Xue, 27, who works at a state-owned firm in Shanghai and considers herself part of the moonlight demographic, can see problems building up for some of her peers.

Nghĩa của câu:

Tian Xue, 27 tuổi, làm việc tại một công ty quốc doanh ở Thượng Hải và coi mình là một phần của nhân khẩu học trăng hoa, có thể thấy những vấn đề đang gây ra đối với một số đồng nghiệp của cô.

Xem thêm »

Câu ví dụ #447

7. Which is an indirect way of saying that the moonlight generation's long-suffering parents will probably bail them out when things go wrong, as they did for 26-year-old Ms Gong, a car saleswoman in Beijing.

Nghĩa của câu:

Đó là một cách gián tiếp để nói rằng những bậc cha mẹ chịu đựng lâu dài của thế hệ trăng hoa có thể sẽ cứu họ khi mọi việc xảy ra, như họ đã làm đối với cô Gong, 26 tuổi, một phụ nữ bán xe ở Bắc Kinh.

Xem thêm »

Câu ví dụ #448

8. the repeated haul of huge amounts of drugs is happening despite Vietnam having some of the world’s toughest drug laws.

Nghĩa của câu:

Việc vận chuyển một lượng lớn ma túy lặp đi lặp lại đang diễn ra mặc dù Việt Nam có một số luật ma túy khắt khe nhất thế giới.

Xem thêm »

Câu ví dụ #449

9. Musically, the work is composed based on the improvisations that feature Vietnamese music and chant poems accompanied by the piano.

Nghĩa của câu:

Về mặt âm nhạc, tác phẩm được sáng tác dựa trên những ngẫu hứng mang âm hưởng nhạc Việt và những bài thơ xướng âm kèm theo đàn piano.

Xem thêm »

Câu ví dụ #450

10. An autopsy would be carried out, Demings added, but the presumption was that the child was drowned by the alligator.

Nghĩa của câu:

Demings cho biết thêm, một cuộc khám nghiệm tử thi sẽ được tiến hành, nhưng giả thiết cho rằng đứa trẻ đã bị chết đuối bởi con cá sấu.

Xem thêm »

Link Tài Trợ - Sponsored Links

Công Thức Vật Lý
Loading…