Câu ví dụ #1
1. Oddly enough, parasol flowers in the Imperial City of Hue defiantly bloom at the end of spring into the start of summer.
Nghĩa của câu:Lạ lùng thay, hoa dù che nắng ở Cố đô Huế vẫn bất chấp nở rộ vào cuối xuân sang đầu hè.
Xem thêm »Câu ví dụ #2
2. A family of rats singing and dancing to welcome spring will greet visitors at the entrance of the flower street.
Nghĩa của câu:Một đàn chuột múa hát đón xuân chào đón du khách ngay lối vào đường hoa.
Xem thêm »Câu ví dụ #3
3. These little snails, or oc ruoc in Vietnamese, are farmed at the end of spring and in early summer.
Nghĩa của câu:Những con ốc nhỏ, hay ốc ruốc trong tiếng Việt, được nuôi vào cuối mùa xuân và đầu mùa hè.
Xem thêm »Câu ví dụ #4
4. 12 this year, farmers in Cam Hiep Nam Ward in Cam Lam District prepare to harvest 20 hectares of cu kieu, a type of spring onion, destined for the market.
Nghĩa của câu:12 năm nay, nông dân phường Cam Hiệp Nam, huyện Cam Lâm chuẩn bị thu hoạch 20 ha hành tăm, loại hành tăm cung cấp cho thị trường.
Xem thêm »Câu ví dụ #5
5. For many Vietnamese families, a Tet feast would be incomplete without pickled spring onions.
Nghĩa của câu:Đối với nhiều gia đình Việt, bữa cơm ngày Tết sẽ không trọn vẹn nếu không có món dưa hành.
Xem thêm »Câu ví dụ #6
6. Pickled spring onions are especially yearned for during Tet since they complement banh chung (glutinous rice cakes) or thit kho tau (caramelized pork) due to mild acidity and crunchy texture.
Nghĩa của câu:Món dưa hành đặc biệt được ưa chuộng trong dịp Tết vì chúng ăn kèm với bánh chưng (bánh giầy) hoặc thit kho tộ (thịt lợn kho tàu) do có độ chua nhẹ và kết cấu giòn.
Xem thêm »Câu ví dụ #7
7. Workers prefer to wear gloves, boots, hats and glasses to avoid the sunshine and eye irritation caused by spring onion spray.
Nghĩa của câu:Người lao động thích đeo găng tay, ủng, đội mũ và đeo kính để tránh ánh nắng mặt trời và kích ứng mắt do thuốc xịt hành lá gây ra.
Xem thêm »Câu ví dụ #8
8. The spring onions are pulled from the ground before their leaves are trimmed off with a sickle.
Nghĩa của câu:Hành lá được nhổ khỏi mặt đất trước khi cắt bớt lá bằng liềm.
Xem thêm »Câu ví dụ #9
9. The spring onions are distributed to wholesalers and locals.
Nghĩa của câu:Hành lá được phân phối cho những người bán buôn và người dân địa phương.
Xem thêm »Câu ví dụ #10
10. Le Thi Ty, 47, eats banh chung for breakfast after finishing one row of spring onions.
Nghĩa của câu:Bà Lê Thị Tý, 47 tuổi, ăn bánh chưng cho bữa sáng sau khi ăn xong một hàng hành hoa.
Xem thêm »