Câu ví dụ #11
1. Even more worrying, researchers found that areas that were once considered "stable and immune to change" in East Antarctica, are shedding quite a lot of ice, too, said the study.
Nghĩa của câu:Đáng lo ngại hơn nữa, các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng các khu vực từng được coi là "ổn định và miễn nhiễm với sự thay đổi" ở Đông Nam Cực, cũng đang đổ khá nhiều băng, nghiên cứu cho biết.
Xem thêm »Câu ví dụ #12
2. "This region is probably more sensitive to climate than has traditionally been assumed, and that's important to know, because it holds even more ice than West Antarctica and the Antarctic Peninsula together.
Nghĩa của câu:"Khu vực này có lẽ nhạy cảm hơn với khí hậu so với những gì được cho là truyền thống, và điều quan trọng là cần biết, bởi vì nó chứa nhiều băng hơn cả Tây Nam Cực và Bán đảo Nam Cực cùng nhau.
Xem thêm »Câu ví dụ #13
3. " ice loss The total amount of ice in the Antarctic, if it all melted, would be enough to raise sea level 187 feet (57 meters).
Nghĩa của câu:“Mất băng Tổng lượng băng ở Nam Cực, nếu tất cả tan chảy, sẽ đủ để nâng mực nước biển lên 187 feet (57 mét).
Xem thêm »Câu ví dụ #14
4. By far, the most ice in Antarctica is concentrated in the east, where there is enough sea ice to drove 170 feet of sea level rise, compared to about 17 feet in the entire West Antarctic ice sheet.
Nghĩa của câu:Cho đến nay, phần lớn băng ở Nam Cực tập trung ở phía đông, nơi có đủ lượng băng biển để làm mực nước biển dâng cao 170 feet, so với khoảng 17 feet ở toàn bộ dải băng Tây Nam Cực.
Xem thêm »Câu ví dụ #15
5. The East Antarctic ice Sheet is the world's largest, containing roughly half of Earth's freshwater.
Nghĩa của câu:Dải băng Đông Nam Cực là dải băng lớn nhất thế giới, chứa khoảng một nửa lượng nước ngọt trên Trái đất.
Xem thêm »Câu ví dụ #16
6. A landmark study published in Nature in June last year found that Antarctic ice melt had tripled since 1992, but did not show significant melting in the east.
Nghĩa của câu:Một nghiên cứu mang tính bước ngoặt được công bố trên tạp chí Nature vào tháng 6 năm ngoái cho thấy lượng băng tan ở Nam Cực đã tăng gấp ba lần kể từ năm 1992, nhưng không cho thấy sự tan chảy đáng kể ở phía đông.
Xem thêm »Câu ví dụ #17
7. Warming ocean water will only speed up ice loss in the future, and experts say sea levels will continue to mount for centuries, no matter what human do now to rein in climate change.
Nghĩa của câu:Nước biển ấm lên sẽ chỉ làm tăng tốc độ mất băng trong tương lai và các chuyên gia cho rằng mực nước biển sẽ tiếp tục tăng trong nhiều thế kỷ, bất kể con người làm gì bây giờ để kiềm chế biến đổi khí hậu.
Xem thêm »Câu ví dụ #18
8. “The ice and sugar in those drinks is what traditional tea lacks, which is a big shortcoming for me.
Xem thêm »Câu ví dụ #19
9. 'Catastrophic die-offs' The ice prevents reindeer from getting to the lichen which comprises the bulk of their winter diet and for which they usually forage in the snow.
Xem thêm »Câu ví dụ #20
10. This meant there could be more, but smaller reindeer in the Arctic in the decades to come, "possibly at risk of catastrophic die-offs because of increased ice on the ground.
Xem thêm »