Câu ví dụ #1
1. A furore over migrant slave markets in Libya casts a shadow over an AU-EU summit this week that aims to promote Africa's long-term economic growth and stability, spurred by European fears of terrorism and mass migration.
Nghĩa của câu:Sự lo lắng về thị trường nô lệ nhập cư ở Libya phủ bóng đen lên hội nghị thượng đỉnh AU-EU trong tuần này nhằm thúc đẩy tăng trưởng và ổn định kinh tế dài hạn của châu Phi, thúc đẩy bởi nỗi lo khủng bố và di cư ồ ạt của châu Âu.
Xem thêm »Câu ví dụ #2
2. "Small and medium enterprises are vital to Vietnam’s economic growth, but the pandemic has severely affected them," Nguyen Minh Duc, CEO of HP Vietnam, said.
Nghĩa của câu:Ông Nguyễn Minh Đức, Giám đốc điều hành HP Việt Nam cho biết: “Các doanh nghiệp vừa và nhỏ là yếu tố sống còn đối với tăng trưởng kinh tế Việt Nam, nhưng đại dịch đã ảnh hưởng nặng nề đến họ”.
Xem thêm »Câu ví dụ #3
3. President Donald Trump and Russia's Vladimir Putin shook hands at the Asia-Pacific economic Cooperation (APEC) summit dinner in Vietnam on Friday, even though the White House said there would be no formal meeting.
Nghĩa của câu:Tổng thống Donald Trump và Nga Vladimir Putin bắt tay trong bữa tối thượng đỉnh Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC) tại Việt Nam hôm thứ Sáu, mặc dù Nhà Trắng cho biết sẽ không có cuộc gặp chính thức.
Xem thêm »Câu ví dụ #4
4. Investing in special economic zones (SEZs) is a risky gamble for Vietnam and requires careful management and resource distribution, a conference in Ho Chi Minh City heard on Tuesday.
Nghĩa của câu:Đầu tư vào các đặc khu kinh tế (SEZs) là một canh bạc rủi ro đối với Việt Nam và đòi hỏi sự quản lý và phân bổ nguồn lực cẩn thận, một hội nghị tại Thành phố Hồ Chí Minh đã diễn ra hôm thứ Ba.
Xem thêm »Câu ví dụ #5
5. economic gravity explains why leaving the EU is potentially so harmful for the British economy.
Nghĩa của câu:Sức hấp dẫn kinh tế giải thích tại sao việc rời EU có khả năng gây hại cho nền kinh tế Anh.
Xem thêm »Câu ví dụ #6
6. economic gravity also explains why it is unrealistic to expect new trade deals after Brexit with more distant and often poorer countries to compensate for the losses in trade with Europe.
Nghĩa của câu:Sức hấp dẫn kinh tế cũng giải thích tại sao việc kỳ vọng các thỏa thuận thương mại mới sau Brexit với các quốc gia xa hơn và thường nghèo hơn để bù đắp cho những tổn thất trong thương mại với châu Âu là không thực tế.
Xem thêm »Câu ví dụ #7
7. Yet the scope for increasing trade will run counter to the force of economic gravity.
Nghĩa của câu:Tuy nhiên, phạm vi gia tăng thương mại sẽ ngược lại với lực hấp dẫn kinh tế.
Xem thêm »Câu ví dụ #8
8. Ha Tinh, one of the poorest provinces in Vietnam, reported economic growth of 11 percent last year against the country's 7 percent.
Nghĩa của câu:Hà Tĩnh, một trong những tỉnh nghèo nhất ở Việt Nam, báo cáo tăng trưởng kinh tế 11% vào năm ngoái so với 7% của cả nước.
Xem thêm »Câu ví dụ #9
9. The economic significance of the region has gradually diminished, with its contribution to the country’s economic growth declining steeply from three decades ago.
Nghĩa của câu:Tầm quan trọng về kinh tế của khu vực đã dần giảm sút, với sự đóng góp của nó vào tăng trưởng kinh tế của đất nước giảm mạnh so với ba thập kỷ trước.
Xem thêm »Câu ví dụ #10
10. The lack of infrastructure has acted as a drag on investment and economic and tourism development.
Nghĩa của câu:Việc thiếu cơ sở hạ tầng là lực cản đối với đầu tư và phát triển kinh tế và du lịch.
Xem thêm »