Câu ví dụ #1
1. The engineers, flying from Seoul, are employees of Samsung Vietnam who have been allowed into the country under an agreement between the governments of both countries.
Nghĩa của câu:Các kỹ sư bay từ Seoul là nhân viên của Samsung Việt Nam đã được phép nhập cảnh về nước theo thỏa thuận giữa chính phủ hai nước.
Xem thêm »Câu ví dụ #2
2. Earlier, the Vietnamese government had allowed Samsung Display’s engineers to skip mandatory centralized quarantine required for anyone arriving from South Korea, but ordered strict medical supervision and isolation from other workers for 14 days.
Nghĩa của câu:Trước đó, chính phủ Việt Nam đã cho phép các kỹ sư của Samsung Display bỏ qua quy trình kiểm dịch tập trung bắt buộc đối với bất kỳ ai đến từ Hàn Quốc, nhưng yêu cầu giám sát y tế nghiêm ngặt và cách ly với các công nhân khác trong 14 ngày.
Xem thêm »Câu ví dụ #3
3. Justice Minister Takashi Yamashita on Thursday ruled out a numerical cap, but media said 500,000 blue-collar workers could be allowed in over time, up 40 percent from the 1.
Nghĩa của câu:Bộ trưởng Tư pháp Takashi Yamashita hôm thứ Năm đã bác bỏ giới hạn số lượng, nhưng truyền thông cho biết 500.000 công nhân cổ xanh có thể được phép làm việc theo thời gian, tăng 40% so với mức 1.
Xem thêm »Câu ví dụ #4
4. Prime Minister Nguyen Xuan Phuc gave the go ahead at a government meeting Tuesday, around a month after the government allowed resumption of most non-essential services except karaoke parlors and discos.
Nghĩa của câu:Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc đã đưa ra quyết định này tại cuộc họp chính phủ hôm thứ Ba, khoảng một tháng sau khi chính phủ cho phép khôi phục hầu hết các dịch vụ không thiết yếu, ngoại trừ quán karaoke và vũ trường.
Xem thêm »Câu ví dụ #5
5. While most non-essential services were allowed to resume operations after a social distancing campaign was lifted in late April, karaoke parlors and disco bars were not allowed to reopen.
Nghĩa của câu:Trong khi hầu hết các dịch vụ không thiết yếu được phép hoạt động trở lại sau khi chiến dịch tránh xa xã hội được dỡ bỏ vào cuối tháng 4, các quán karaoke và quán bar vũ trường không được phép mở cửa trở lại.
Xem thêm »Câu ví dụ #6
6. With the country’s top division postponed until mid-April or possibly even further, alongside the nationwide social distancing order by PM Nguyen Xuan Phuc from April 1 to 15, many clubs have allowed players to return home during a pandemic lull.
Nghĩa của câu:Với việc giải đấu hàng đầu của đất nước bị hoãn đến giữa tháng 4 hoặc thậm chí có thể xa hơn, cùng với lệnh chia cắt xã hội trên toàn quốc của Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc từ ngày 1 đến 15 tháng 4, nhiều câu lạc bộ đã cho phép các cầu thủ trở về nhà trong thời gian đại dịch tạm lắng.
Xem thêm »Câu ví dụ #7
7. The extended family whose members live next door to each other in Binh Chieu Ward of Thu Duc City were allowed to leave a student dormitory of Vietnam National University, HCMC on Monday after finishing their 21-day quarantine.
Nghĩa của câu:Đại gia đình có các thành viên sống cạnh nhau ở phường Bình Chiểu, thành phố Thủ Đức đã được phép rời ký túc xá sinh viên Đại học Quốc gia TP HCM hôm thứ Hai sau khi kết thúc 21 ngày cách ly.
Xem thêm »Câu ví dụ #8
8. Those who remained said that the worsening climate no longer allowed them to grow crops normally while HCMC and surrounding provinces provided them with jobs in the service and industrial sectors.
Xem thêm »Câu ví dụ #9
9. Tran Sy Thanh, chairman of the state-owned giant, suggested at a meeting Tuesday that PetroVietnam should be allowed to again fund the Thai Binh 2 Thermal Power Plant in northern province Thai Binh with its equity capital.
Xem thêm »Câu ví dụ #10
10. Vietnam has eased its social distancing restrictions since April 23 and allowed popular tourist destinations to reopen.
Xem thêm »